Thứ Hai, 30 tháng 7, 2018

Cách đăng ký tổng đài 1900

Nhiều cơ quan, doanh nghiệp có ý định lắp đặt dịch vụ tổng đài 1900 nhưng vẫn chưa biết bắt đầu từ đâu và cách thức thực hiện như thế nào? 
Dưới đây chúng tôi xin nêu ra những bước cần thiết để việc lắp đặt tổng đài 1900 diễn ra nhanh chóng, thuận lợi.

Chuẩn bị hợp đồng đăng ký dịch vụ tổng đài 1900/1800
Thời gian dự kiến hoàn thành tùy theo nhà mạng VNPT, FPT, CMC, GTEL, SPT
Sau khi chọn được đầu số 1900/1800, quý khách hàng scan và gởi giấy phép kinh doanh cho chúng tôi để tiến hành hỗ trợ về thủ tục làm hợp đồng với nhà mạng
-Nhà mạng VNPT dự kiến hoàn thành sau 4 ngày làm việc

-Nhà mạng FPT: 2 ngày làm việc
-Nhà mạng CMC: 2 ngày làm việc
-Nhà mạng GTEL: 3 ngày làm việc
-Nhà mạng SPT sau 4 ngày làm việc.

Đồng thời tiến hành thống nhất với công ty những vấn đề sau:

Số máy nhánh sử dụng hiện tại
Số lượng thiết bị đầu cuối IP PHONE triển khai hiện tại
Phương thức tính phí duy trì dịch vụ hàng tháng
Lời chào hướng dẫn khách hàng gọi đến hotline
Gởi kịch bản lời chào hoặc file ghi âm mp3/wav lời chào
Forward ra di động ngoài giờ làm việc
Để lại lời nhắn thoại khi ngoài giờ làm việc
Internet kết nối IP PHONE
Chuẩn bị ổ cắm nguồn cấp nguồn thiết bị IP PHONE
Cung cấp đầu mối người hỗ trợ phía khách hàng
Cung cấp địa chỉ nơi đặt thiết bị đầu cuối IP PHONE
Hướng dẫn cho nhân viên sử dụng và ký nghiệm thu
Hướng dẫn khắc phục khi thiết bị không có tín hiệu
Bàn giao thiết bị và tài khoản cho người đại diện phía khách hàng.


Hợp đồng gói dịch vụ tổng đài 1900 
Hợp đồng được làm song song với hợp đồng đăng ký đầu số để tiết kiệm thời gian
Hợp đồng được soạn thảo dựa trên thông tin gói dịch vụ tổng đài khách hàng chọn
Gói dịch vụ
Triển khai tổng đài 1900
Để triển khai nhanh chóng Quý khách hàng cần chuẩn bị các công việc sau đây:
Chuẩn bị lời chào và kịch bản cần triển khai
Quý khách hàng gởi cho chúng tôi thông tin kịch bản lời chào hướng dẫn nếu có và kịch bản đổ chuông cuộc gọi vào đã chuẩn bị từ trước
Cơ chế đổ chuông: đổ xoay vòng, đổ các máy, đổ ngẩu nhiên
IP PHONE là điện thoại đầu cuối hoạt động theo công nghệ thoại IP trên đường truyền Internet, vì vậy yêu cầu phía khách hàng lắp đặt đầu cuối thiết bị cho nhân viên sử dụng phải có mạng Internet
Chuẩn bị port mạng gắn thiết bị IP PHONE
Nghiệm thu tổng đài 1900
Cách sử dụng điện thoại IP PHONE khá đơn giản, nhân viên triển khai sau khi lắp đặt, kiểm tra chất lượng thoại tốt sẽ hướng dẫn chi tiết cho quý khách hàng sử dụng và ký nghiệm thu:
Hướng dẫn cách sử dụng điện thoại IP PHONE
Hướng dẫn khắc phục khi thiết bị không có tín hiệu
Bàn giao thiết bị và tài khoản cho người đại diện phía khách hàng.

Giới thiệu về Cisco ( phần 2)

Đào tạo & Chứng nhận

Cisco cung cấp nhiều khóa đào tạo cho từng khách hàng của mình. Lựa chọn dựa trên các yêu cầu cụ thể mà mỗi doanh nghiệp đi kèm. Cộng tác, trung tâm dữ liệu, mạng, bảo mật, video, không dây và tính di động đều được cung cấp để giúp tích hợp từng sản phẩm.

Cisco cũng cung cấp một bảo đảm cho mỗi lớp để chạy; không hủy hoặc đổi lịch. Trong thế giới doanh nghiệp bận rộn, cam kết đó sẽ giúp Cisco giữ cho khách hàng hài lòng.




Hỗ trợ

Cisco cung cấp hỗ trợ toàn diện cho các đối tác thông qua nhiều kênh khác nhau:
Hỗ trợ sản phẩm của Cisco - Tài nguyên chuyên sâu bao gồm hầu hết mọi vấn đề có thể phát sinh.
Diễn đàn cộng đồng hỗ trợ của Cisco - Nền tảng cộng đồng cho vấn đề giải quyết hầu hết các vấn đề.
Hỗ trợ doanh nghiệp nhỏ của Cisco - Một nền tảng để nói chuyện với các đại diện hỗ trợ kỹ thuật của Cisco.

Sản phẩm và dịch vụ

Cisco đã sắp xếp một bộ sưu tập các sản phẩm để đáp ứng tất cả các yêu cầu CNTT mà một doanh nghiệp có thể cần. Với các sản phẩm mạng, không dây và di động, bảo mật, cộng tác, trung tâm dữ liệu, phân tích, video, IoT và phần mềm có các giải pháp cho bất kỳ doanh nghiệp nào. Mỗi sản phẩm được hỗ trợ bởi một cung cấp rộng rãi các dịch vụ, và thông qua chương trình đối tác có các chuyên gia cung cấp dịch vụ CNTT đã sẵn sàng để cài đặt mỗi giải pháp duy nhất.

Giới thiệu về Cisco

Trong hơn 30 năm, Cisco đã đổi mới thế giới công nghệ thông qua các sáng kiến ​​nghiên cứu và phát triển chiến lược. Công ty chuyên về một số thị trường: Internet of Things (IOT), bảo mật miền, quản lý năng lượng và VoIP.  Trung tâm của công ty được đặt tại Thung lũng Silicon của California và tích hợp công nghệ tiên tiến vào sản phẩm của mình.



Tích hợp đầy đủ cho trong một sản phẩm khi di chuyển

Với các sản phẩm bao gồm hội nghị, phân tích trung tâm dữ liệu, phần mềm mạng, bộ định tuyến và máy chủ, và hầu hết các yêu cầu đối với Unified Communications, video và không dây, Cisco có một sản phẩm chào hàng đang tăng khả năng cho ngay cả những công ty lớn nhất.

Cisco cung cấp một số giải pháp kiểm soát cuộc gọi có thể mở rộng nhanh chóng, dễ quản lý bất kể bạn quyết định làm việc ở đâu. Chọn mô hình tiêu thụ của bạn, giảm chi phí bảo trì và tích hợp giọng nói, video và nhắn tin tất cả ở một nơi. Bộ dịch vụ đầy đủ với các cổng của Cisco mở rộng phạm vi tiếp cận của B2B và B2C mang lại trải nghiệm cộng tác đa phương tiện.

Với việc Cisco mua lại Jabber vào năm 2008, giao tiếp trở nên đơn giản hơn bằng cách cung cấp cho người dùng toàn bộ sức mạnh của Truyền thông hợp nhất. Thoại, video, tin nhắn thoại, chia sẻ màn hình và hội nghị trên tất cả các nền tảng có thể được sử dụng khi đang di chuyển, tại văn phòng hoặc bất kỳ nơi nào mà khách hàng cần được kết nối.


Giới thiệu về Avaya

Đào tạo & Chứng nhận
Avaya cung cấp đào tạo cho tất cả các cấp sản phẩm và dịch vụ của mình. Các chương trình nâng cao khả năng triển khai và sử dụng các ứng dụng truyền thông Avaya một cách hiệu quả. Có hai chương trình: Chương trình Chứng chỉ Chuyên gia Avaya và Quản trị viên Giải pháp Avaya và Chương trình Chứng chỉ Nhà phát triển. Mỗi chương trình này cung cấp cho bạn diện mạo chuyên nghiệp giúp xây dựng sự công nhận trong lĩnh vực của bạn.

Với Chương trình chứng chỉ chuyên nghiệp, bạn sẽ thu được kiến ​​thức và kỹ năng để có thể bán và làm việc với các sản phẩm và giải pháp của Avaya. Theo đó, Quản trị viên giải pháp và Chương trình chứng chỉ nhà phát triển là kênh trở thành chuyên gia xây dựng ứng dụng. Avaya khuyến cáo các quản trị viên và nhà phát triển có chứng nhận này để phát triển các kỹ năng và năng lực để tích hợp thành công các sản phẩm Avaya.



Hỗ trợ 
Avaya cung cấp hỗ trợ cho người dùng cuối theo nhiều cách:
Diễn đàn Avaya - Nền tảng cộng đồng để giải quyết các vấn đề phổ biến nhất.
Video Avaya - Tập hợp các tài nguyên cung cấp hỗ trợ cho việc cài đặt và giảm nhẹ vấn đề.
Phần cứng

Điện thoại IP và Tùy chọn SIP-Trunk 
Avaya có một dòng điện thoại IP độc quyền tích hợp liền mạch với các dịch vụ PBX của nó. Có các thiết bị phần cứng khác mà nó cung cấp, tuy nhiên nó cho biết rằng sự lựa chọn trong điện thoại xác định liệu giá trị cao nhất có thể có được từ dịch vụ hay không.

Hướng dẫn cấu hình điện thoại IP cho hệ thống điện thoại của Avaya.

Avaya làm việc với các đối tác SIP Trunk trên toàn thế giới đã sẵn sàng để bước vào và giúp đỡ với việc chuyển đổi sang một giải pháp SIP Trunk. Các tài nguyên mà họ cung cấp cho phép truy cập nhanh vào các đối tác này.

Khả năng kết nối của Asterisk

Asterick có khả năng kết nối với nhiều dịch vụ và phần mềm để giúp cho nhân viên tổng đài hoạt động hiệu quả và tốn ít chi phí nhân sự.

Asterick có khả năng kết nối với các phần mềm sau





Asterisk không cần phần cứng bổ sung cho Voice-over-IP, mặc dù nó mong đợi một trình điều khiển không chuẩn thực hiện phần cứng giả như một cơ chế thời gian không di động (đối với một số ứng dụng như hội nghị). Một (hoặc nhiều) nhà cung cấp VOIP đơn lẻ có thể được sử dụng cho các cuộc gọi đi và / hoặc đến (các cuộc gọi đi và cuộc gọi đến có thể được xử lý thông qua các nhà cung cấp VOIP và / hoặc telco hoàn toàn khác)

Để kết nối với thiết bị điện thoại kỹ thuật số và analog, Asterisk hỗ trợ một số thiết bị phần cứng, đáng chú ý nhất là tất cả phần cứng do nhà tài trợ của Asterisk, Digium sản xuất. Digium có các giao diện T1 và E1 đơn và tứ cho kết nối với các đường PRI và các ngân hàng kênh. Ngoài ra, các thẻ FXO và FXS tương tự với bốn cổng có sẵn và phổ biến cho các cài đặt nhỏ. Các thẻ của nhà cung cấp khác có thể được sử dụng cho BRI (ISDN2) hoặc BRI quad- và octo- port dựa trên các thẻ tương thích CAPI hoặc thẻ chipset HFC.

Để kết nối với mạng di động (GSM hoặc CDMA), Asterisk có thể sử dụng trình điều khiển kênh Celliax hoặc chan_mobile nằm trong thân cây ngay bây giờ và cũng có phiên bản không chính thức được quay trở lại.

Cuối cùng, các thiết bị độc lập có sẵn để thực hiện một loạt các nhiệm vụ bao gồm việc cung cấp các cổng FXO và FXS mà chỉ cần cắm vào mạng LAN và đăng ký Asterisk như một thiết bị có sẵn.

Nếu bạn đang tìm kiếm một giải pháp sẵn sàng để sử dụng cho Windows hoặc Linux, 3CX Thì Asterisk chính là sản phẩm được đánh giá cao.

Avaya là gì?

Avaya là nhà cung cấp dịch vụ dựa trên việc phát triển các giải pháp CNTT xung quanh trải nghiệm truyền thông. Truyền thông hợp nhất được cung cấp tại chỗ, trong đám mây hoặc hỗn hợp của hai tiêu chuẩn là các dịch vụ của Avaya. Avaya có một danh mục đầu tư toàn diện về các giải pháp phần mềm để làm cho một giải pháp sản phẩm toàn diện cho cơ sở khách hàng của mình.



Dịch vụ toàn diện

Với dịch vụ Truyền thông hợp nhất của Avaya, bạn có khả năng sử dụng giải pháp tích hợp thoại, video, dữ liệu, nhắn tin, hội nghị, di động và hơn thế nữa. Sự hợp nhất này cho phép tăng khả năng kết nối và năng suất cho các đội. Avaya cung cấp khả năng mở rộng và linh hoạt để hỗ trợ các tập đoàn nhỏ đến lớn.

Nếu quyết định bỏ qua PBX tại chỗ cũ, Avaya cung cấp các đăng ký cho cơ sở dữ liệu đám mây của mình cho hội nghị truyền hình, VoIP và dịch vụ Truyền thông hợp nhất. Việc chuyển sang các giải pháp dựa trên đám mây của Avaya sẽ xóa yêu cầu đầu tư vào bất kỳ nâng cấp máy chủ nào.

Trung tâm liên hệ và trải nghiệm khách hàng của Avaya là dịch vụ được thiết kế để biến khách hàng thành người ủng hộ thương hiệu. Trải nghiệm đa kênh cung cấp cuộc trò chuyện liên tục và trải nghiệm nhất quán đặt khách hàng vào trung tâm của doanh nghiệp. Ba dịch vụ này là cốt lõi của thương hiệu Avaya, cung cấp thông tin liên lạc hợp lý và tương tác của khách hàng.

Tùy chỉnh và khả năng tương thích

Các sản phẩm và dịch vụ của Avaya được cài đặt và duy trì bởi các kỹ thuật viên được đào tạo chuyên nghiệp sẽ làm việc với từng người dùng cuối để đảm bảo năng suất của từng người dùng được thực hiện đầy đủ. API mở của họ cung cấp cho nhà phát triển quyền tự do tùy chỉnh ứng dụng theo yêu cầu cụ thể của họ và hình thành các giải pháp tùy chỉnh cho nhu cầu của nhóm của họ. Giải pháp Avaya Oceana ™, Avaya Breeze ™ Platform, Avaya Breeze ™ Client SDK và Zang ™ Cloud là một trong những giải pháp phát triển mà Avaya đã tạo ra để nhấn mạnh cam kết của công ty là tạo ra các giải pháp sáng tạo cho đối tác và người dùng cuối.

Sản phẩm có sẵn trong bốn loại: thông tin liên lạc thống nhất, trải nghiệm khách hàng và trung tâm liên hệ, thiết bị và điện thoại và đám mây. Trong mỗi người trong số này có hàng chục tùy chọn cá nhân cùng với các dịch vụ khen ngợi mỗi.

Khách hàng là từ các ngành giáo dục, năng lượng và tiện ích, tài chính, chính phủ, chăm sóc sức khỏe, khách sạn, bảo hiểm, thể thao & giải trí, công nghệ, giao thông vận tải và sản xuất.


Asterisk là gì?

Khái niệm về Asterisk 

Asterisk là phần mềm thực hiện chức năng (PBX), Asterisk chạy trên Linux, BSD, Windows (mô phỏng) và OS X, cung cấp tất cả các tính năng bạn mong chờ từ một tổng đài điện thoại và nhiều hơn nữa, cho phép các máy điện thoại nội bộ (extension) thực hiện cuộc gọi với nhau và kết nối với các hệ thống điện thoại khác bao gồm cả mạng điện thoại công cộng (PSTN) và VoIP. Asterisk thực hiện thoại qua IP (VoIP) trong bốn giao thức, và có thể tương thích với hầu như tất cả các thiết bị điện thoại dựa trên tiêu chuẩn sử dụng phần cứng tương đối rẻ tiền. Asterisk có đầy đủ tính năng của tổng đài điện thoại thương mại: phân luồng cuộc gọi, hội đàm, gọi hội nghị, thư thoại, tương tác IVR (menu thoại)… Đặc biệt, Asterisk còn hỗ trợ nhiều giao thức VoIP như ADSI, IAX, SIP và H.323, hoạt động như trạm kết nối giữa các điện thoại IP và mạng PSTN.




Tính năng của dịch vụ Asterisk

Asterisk cung cấp dịch vụ thư thoại với Thư mục, Hội nghị cuộc gọi, Trả lời bằng giọng nói tương tác, Cuộc gọi xếp hàng. Nó có hỗ trợ gọi ba chiều, dịch vụ ID người gọi, ADSI, IAX, SIP, H.323 (như cả khách và cổng), MGCP (chỉ người quản lý cuộc gọi) và SCCP / Skinny. Kiểm tra phần Tính năng để biết danh sách đầy đủ hơn.

Asterisk giúp cho doanh nghiệp có khả năng quản lý tốt các dịch vụ mình cung cấp, nhưng giá cả lại rẻ hơn. 


Giới thiệu về phần mềm 3CX

3CX là gì? 

Công nghệ Truyền thông Hợp nhất (Unified Communications) được định nghĩa là một quá trình mà trong đó tất cả các phương tiện truyền thông, các thiết bị truyền thông và các kênh thông tin đại chúng được tích hợp lại với nhau, cho phép người sử dụng có thể liên lạc với bất cứ ai, khi họ ở bất cứ nơi đâu, và theo thời gian thực.


Chủ Nhật, 29 tháng 7, 2018

Tại sao sử dụng VOIP?

Có nhiều nguyên nhân khiến việc sử dụng dịch vụ VOIP trở nên phổ biến, nhưng có hai nguyên nhân chính: 

Chi phí thấp hơn 

Nhiều chức năng hơn 

Chi phí thấp hơn




Dịch vụ điện thoại thông qua VOIP ít chi phí hơn dịch vụ tương đương từ các nguồn truyền thống. Nguyên nhân chủ yếu là do chức năng của các dịch vụ điện thoại truyền thống hoặc là độc quyền hoặc các tổ chức chính phủ. Ngoài ra còn có một số khoản tiết kiệm chi phí do sử dụng một mạng duy nhất để thực hiện thoại và dữ liệu. Điều này đặc biệt đúng khi người dùng có dung lượng mạng chưa được tận dụng vì thế khi sử dụng dịch vụ VOIP họ không cần trả thêm bất kỳ chi phí nào.

Trong một số trường hợp, người dùng sẽ thấy các cuộc gọi điện thoại VOIP (thậm chí quốc tế) miễn phí. Trong khi có dịch vụ Internet, sử dụng VOIP trên dịch vụ này có thể không liên quan đến bất kỳ khoản phí bổ sung nào, vì vậy người dùng xem các cuộc gọi miễn phí. Có một số dịch vụ đã xuất hiện để hỗ trợ loại cuộc gọi VOIP “miễn phí” này. Ví dụ: Free Dialup và Skype

Nhiều chức năng hơn 

VOIP  dễ dàng cung cấp cho bạn một số dịch vụ " miễn phí" điều khó có thể thực hiện với các mạng điện thoại truyền thống.

Cuộc gọi điện thoại đến được tự động định tuyến đến điện thoại VOIP của bạn, nơi bạn đã từng thiết đặt nó vào mạng. Bạn cũng có thê dễ dàng sử dụng điện thoại VOIP ở  bất kỳ nơi nào bạn kết nối với Internet, và nhận cuộc gọi đến từ khách hàng.

Gọi cho các đại lý bằng cách sử dụng điện thoại VOIP cũng có thể dễ dàng thực hiện từ bất kỳ đâu với kết nối Internet tốt ..

VOIP là gì?

VOIP là gì?

VOIP là từ viết tắt của Voice Over Internet Protocol, hoặc thuật ngữ phổ biến hơn là dịch vụ điện thoại qua Internet.

Nếu bạn có kết nối Internet chất lượng hợp lý, bạn có thể nhận dịch vụ điện thoại được cung cấp qua kết nối Internet thay vì từ công ty điện thoại của bạn.

Một số người sử dụng VOIP ngoài dịch vụ điện thoại truyền thống của họ, vì nhà cung cấp dịch vụ VOIP thường cung cấp mức cước thấp hơn các công ty điện thoại truyền thống, nhưng đôi khi không cung cấp các dịch vụ điện thoại phổ biến khác. 



VOIP hoạt động như thế nào?

Là công nghệ truyền tiếng nói của con người (thoại) qua mạng thông tin sử dụng bộ giao thứcTCP/IP. Nó sử dụng các gói dữ liệu IP (trên mạng LAN, WAN, Internet) với thông tin được truyền tải là mã hoá của âm thanh.

Chức năng này có thể được đưa vào chính điện thoại (Xem: Điện thoại VOIP) hoặc trong một hộp riêng biệt như ATA.

Những phương thức hoạt động của điện thoại VOIP 

VOIP sử dụng ATA

Điện thoại thông thường-> ATA ->  Ethernet -> Router->Internet -> Dịch vụ VOIP

VOIP sử dụng IP Phone

Điện thoại IP-> Ethernet —– Router —- Internet - Dịch vụ VOIP

Trực tiếp kết nối với hệ thống VOIP khác 

Cũng có thể bỏ qua Nhà cung cấp dịch vụ VOIP và kết nối trực tiếp với người dùng VOIP khác. Tuy nhiên, nếu các thiết bị VOIP nằm sau các bộ định tuyến NAT, có thể gặp các vấn đề về tiếp cận dịch vị điện IP 

Điện thoại IP —– Ethernet —– Bộ định tuyến —- Internet —- Bộ định tuyến —- Ethernet —- Điện thoại IP

Các ứng dụng của dịch vụ VOIP 

Các ứng dụng điện thoại truyền thống, chẳng hạn như các ứng dụng trung tâm cuộc gọi đi và các ứng dụng IVR trong nước, thường có thể chạy trên VOIP.


Thứ Tư, 25 tháng 7, 2018

Lắp đặt tổng đài điện thoại IP cần trang bị những gì?

Điện thoại IP đang ngày càng phổ biến đối với các doanh nghiệp Việt Nam, bởi những lợi ích tuyệt vời ma nó mang lại cho donh nghiệp như: tiết kiệm ngân sách, tăng hiệu suất làm việc, tiết kiệm được thời gian quản lý nhân sự... Nhưng muốn lắp đặt tổng đài điện thoại IP cần có những thiết bị gì thì không phải chủ doanh nghiệp nào cũng biết.

Bài viết này chúng tôi xin cung cấp cho quý khách hàng những thiết bị cần thiết đểb lắp đặt một hệ thống tổng đài điện thoại IP. 

Các thiết bị cần đầu tư cho hệ thống tổng đài IP
Tổng đài IP có 2 loại: 1 loại là tổng đài phần cứng và loại kia là tổng đài IP phần mềm cài đặt lên máy chủ





A. Đối  với tổng đài phần cứng tích hợp sẵn core tổng đài IP
1. Tổng đài - các bạn có thể chọn loại sau:
- Tổng đài điện thoại IP Grandstream
- Tổng đài IP Mypbx
2. Điện thoại IP
3. Bộ chuyển đổi gateway (nếu muốn sử dụng điện thoại Analog)
4. Hệ thống đường dây mạng LAN nội bộ (thông thường các công ty có sẵn hê thống mạng LAN nội bộ rồi thì không cần phải triển khai thêm 1 hệ thống đường dây này nữa mà sử dụng hạ tâng có sẵn để sử dụng tổng đài IP)
5. Phần mềm softphone trên máy tính (miễn phí)
6. Tai nghe điện thoại cắm vào máy tính hoặc điện thoại IP
7.  Đường truyền quang (Nếu sử dụng cho nhiều chi nhánh)

B. Đối với tổng đài IP phần mềm cài đặt trên máy chủ
- Máy chủ Server
- Card giao tiếp bưu điện (Card giao tiếp đường Analog hoặc đường truyền E1)
- Điện thoại IP
- Bộ chuyển đổi gateway (nếu muốn sử dụng điện thoại Analog)
- Hệ thống đường dây mạng LAN nội bộ (Nếu có mạng LAN máy tính rồi thì sử dụng trên nền mạng này luôn)
- Phần mềm softphone trên máy tính (miễn phí)
- Tai nghe điện thoại cắm vào máy tính hoặc điện thoại
- Đường truyền quang (Nếu sử dụng cho nhiều chi nhánh)



Thủ tục xin cấp giấy phép cung cấp dịch vụ điện thoại VOIP

Hiên nay nhiều doanh nghiệp chuyển sang sử dụng điện thoại IP vì rất nhiều lợi ích mà nó mang lại cho người tiêu dùng. Nhưng quy trình lắp đặt điện thoải IP như thế nào? Và cần làm những thủ tục gì để hệ thống điện thoại IP hoạt động?



Chúng tôi xin cung cếp đến quý khách hàng quy trình thủ tục xin cung cấp dịch vụ điện thoại VOIP như sau:

. Trình tự thực hiện:
a. Nộp hồ sơ:
- Doanh nghiệp hoàn thiện hồ sơ đề nghị cấp phép theo đúng quy định và nộp hồ sơ về Cục Viễn thông.
- Nộp trực tiếp tại trụ sở Cục Viễn thông hoặc gửi theo đường bưu chính tới Cục Viễn thông (Tòa nhà VNTA, Phường Yên Hòa, Cầu Giấy, Hà Nội).
b. Xem xét, xử lý hồ sơ:
- Cục Viễn thông chủ trì xem xét tính hợp lệ của hồ sơ và thông báo cho doanh nghiệp biết về tính hợp lệ hồ sơ theo quy định.
- Khi nhận được đủ hồ sơ theo quy định, Cục Viễn thông phối hợp với các đơn vị liên quan thẩm định hồ sơ và cấp phép cho doanh nghiệp (đối với loại hình dịch vụ viễn thông trên mạng viễn thông không sử dụng băng tần số VTĐ), hoặc trình Bộ trưởng Bộ TTTT cấp phép cho doanh nghiệp (đối với loại hình dịch vụ viễn thông trên mạng viễn thông sử dụng băng tần số VTĐ).
- Đối với trường hợp quy định tại Khoản 2 Điều 19 (Doanh nghiệp đề nghị cấp Giấy phép thiết lập mạng viễn thông cố định mặt đất có sử dụng băng tần số VTĐ, số thuê bao viễn thông) và Khoản 3 Điều 20 Nghị định 25/NĐ-CP (Doanh nghiệp đề nghị cấp Giấy phép thiết lập mạng viễn thông di động mặt đất), doanh nghiệp phải hoàn thành nghĩa vụ bảo đảm thực hiện giấy phép theo thông báo của cơ quan quản lý chuyên ngành về viễn thông trước khi được cấp giấy phép.
- Trường hợp từ chối cấp phép, Cục Viễn thông thông báo bằng văn bản nêu rõ lý do từ chối cho doanh nghiệp đề nghị cấp phép biết.
2. Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Đơn đề nghị cấp giấy phép theo mẫu do Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành;
- Bản sao có chứng thực giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc giấy chứng nhận đầu tư của doanh nghiệp;
- Bản sao có chứng thực điều lệ của doanh nghiệp;
- Kế hoạch kinh doanh trong 5 năm đầu tiên kể từ ngày được cấp giấy phép bao gồm các nội dung chính sau: Loại hình dịch vụ; phạm vi cung cấp dịch vụ; chất lượng dịch vụ; giá cước dịch vụ; dự báo và phân tích thị trường, doanh thu; tổng kinh phí đầu tư và phân bổ kinh phí cho từng năm; hình thức đầu tư, phương án huy động vốn; nhân lực; biện pháp bảo đảm quyền và lợi ích hợp pháp của người sử dụng dịch vụ trong trường hợp doanh nghiệp ngừng kinh doanh dịch vụ;
- Kế hoạch kỹ thuật tương ứng với kế hoạch kinh doanh trong 5 năm đầu tiên kể từ ngày được cấp giấy phép bao gồm các nội dung chính sau: Cấu hình mạng viễn thông sẽ sử dụng theo từng năm, cả phần chính và phần dự phòng; phân tích năng lực mạng và thiết bị viễn thông; dung lượng các đường truyền dẫn; tài nguyên viễn thông; công nghệ, tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật áp dụng; kết nối viễn thông; phương án bảo đảm chất lượng dịch vụ; biện pháp bảo đảm an toàn, an ninh thông tin;
- Dự thảo hợp đồng cung cấp dịch vụ viễn thông mẫu đối với các dịch vụ theo quy định tại Khoản 3 Điều 13 Nghị định 25/2011/NĐ-CP.
Số lượng hồ sơ: 05 bộ
3. Thời hạn giải quyết:
- Cục Viễn thông tiếp nhận và thông báo cho Doanh nghiệp về tính hợp lệ của hồ sơ trong vòng 05 ngày làm việc.
- Trong vòng 45 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ, Cục Viễn thông phối hợp với cơ quan liên quan thẩm định hồ sơ và cấp phép hoặc trình Bộ trưởng Bộ TTTT cấp phép theo quy định.
- Doanh nghiệp đề nghị cấp Giấy phép thiết lập mạng viễn thông cố định mặt đất có sử dụng băng tần số VTĐ, số thuê bao viễn thông, mạng viễn thông di động mặt đất được cấp giấy phép viễn thông trong thời hạn 5 ngày làm việc kể từ ngày doanh nghiệp hoàn thành nghĩa vụ bảo đảm thực hiện giấy phép theo thông báo của cơ quan quản lý chuyên ngành về viễn thông.
 4. Lệ phí:
a) Lệ phí cấp giấy phép mở dịch vụ viễn thông mới:
- Dịch vụ cơ bản:
+ Phạm vi khu vực: 3.000.000 VND
+ Phạm vi liên khu vực: 4.000.000 VND
+ Phạm vi Toàn quốc: 5.000.000 VND
- Dịch vụ giá trị gia tăng:
+ Phạm vi khu vực: 1.000.000 VND
+ Phạm vi liên khu vực: 2.000.000 VND
+ Phạm vi Toàn quốc: 3.000.000 VND
b) Lệ phí cấp phép cung cấp dịch vụ giá trị gia tăng và Internet:
- Dịch vụ kết nối Internet: 2.000.000VND
- Dịch vụ truy nhập Internet: 1.000.000VND
- Dịch vụ ứng dụng Internet trong viễn thông:
+ Phạm vi khu vực: 300.000VND
+ Phạm vi liên khu vực: 500.000VND
+ Phạm vi toàn quốc và vệ tinh: 700.000VND
Ghi chú: Mức thu trên áp dụng cho giấy phép có thời hạn 5 năm. Thời hạn giấy phép trên 5 năm đến 10 năm thu bằng 1,5 lần; thời hạn giấy phép trên 10 năm đến 20 năm thu bằng 2 lần mức thu trên.
5. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục:
- Doanh nghiệp được cấp Giấy phép thiết cung cấp dịch vụ viễn thông khi có đủ các điều kiện sau đây:
+ Có Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc Giấy chứng nhận đầu tư kinh doanh dịch vụ viễn thông;
+ Có đủ khả năng tài chính, tổ chức bộ máy và nhân lực phù hợp với quy mô của dự án;
+ Có phương án kỹ thuật, phương án kinh doanh khả thi phù hợp với chiến lược, quy hoạch phát triển viễn thông quốc gia, các quy định về tài nguyên viễn thông, kết nối, giá cước, tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật, chất lượng mạng và dịch vụ viễn thông;
+ Có biện pháp bảo đảm an toàn cơ sở hạ tầng viễn thông và an ninh thông tin.
6. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Viễn thông;
- Nghị định 25/NĐ-CP ngày 06/4/2011 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Viễn thông;
- Nghị định số 97/2008/NĐ-CP ngày 28/8/2008 của Chính phủ về quản lý, cung cấp, sử dụng dịch vụ Internet và thông tin điện tử;
- Thông tư số 05/2008/TT-BTTTT ngày 12/11/2008 của Bộ Thông tin và Truyền thông hướng dẫn một số điều của Nghị định 97/2008/NĐ-CP ngày 28/8/2008 của Chính phủ về quản lý, cung cấp, sử dụng dịch vụ Internet và thông tin điện tử;
- Thông tư số 05/2012/TT-BTTTT ngày 18 tháng 5 năm 2012 về phân loại dịch vụ viễn thông
- Quyết định 215/2000/QĐ-BTC ngày 29/12/2000 của Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành mức thu lệ phí cấp phép hoạt động Bưu chính Viễn thông.

Điện thoại IP Grandstream - sản phẩm đang dược ưa chuộng nhất thị trường hiện nay

Tìm hiểu về điện thoại IP?

Điện thoại IP hay còn được gọi là điện thoại VOIP là điện thoại sử dụng trên nền mạng LAN hay mạng Internet, âm thanh thoại vào báo hiệu được truyền trên nền hệ thống mạng qua các gói tin. Nói đơn giản hơn điện thoại IP hoạt động dựa trên nguyên tắc truyền giọng nói qua internet (hoạt động tương tự như Skype).


Lợi ích của điện thoại IP dành cho người dùng 

Điệm thoại IP tiết kiệm chi phí cho doanh nghiệp. Với ưu điểm không mất phí gọi liên tỉnh, quốc tế với những công ty có nhiều chi nhánh được lắp đặt hệ thống IP PBX Center. Sau đây là mô hình hoạt động giữa việc sử dụng điện thoại thường và điện thoại IP

Điện thoại IP dễ cài đặt và thiết lập cấu hình hơn nhiều so với hệ thống điện thoại thông thường: Tận dụng được hạ tầng sẵn có (Internet, mạng LAN, điện thoại thường …). Không cần đi dây điện thoại, dễ dàng mở rộng mà không cần nâng cấp phần cứng, người dùng có thể cắm điện thoại của họ ở bất kỳ đâu trong văn phòng của họ.

Giới thiệu dòng sản phẩm điện thoại IP Grandstream

Điện thoại IP Grandstream GXP1100/1105 Small-Medium Business IP Phone (01 x SIP, PoE)



Điện thoại IP Grandstream GXP1100/1105 là dòng điện thoại chuẩn HD hỗ trợ 2 cuộc gọi với tài 01 khoản SIP 1, 4 phím lập trình, 01 cổng mạng duy nhất, tích hợp PoE (chỉ có ở model GXP1105). Đây là một sự lựa chọn hoàn hảo cho các doanh nghiệp nhỏ, door phone hoặc dùng tại khách sạn với chất lượng thoại cao, đây là dòng điện thoại IP cơ bản với chi phí hấp dẫn.
GXP1100/1105 cung cấp chất lượng âm thanh HD cao cấp, các tính năng điện thoại cạnh, cung cấp tự động, triển khai dễ dàng, tính bảo mật thông tin và khả năng tương tác rộng rãi với bên thứ 3 trên nền tảng SIP / NGN / MMS.

Điện thoại IP Grandstream GXP 1400 HD Enterprise IP Phone (02 x SIP, Non-PoE)

Điện thoại IP Grandstream GXP1400/1405 là dòng điện thoại IP hoàn toàn mới phù hợp cho doanh nghiệp vừa và nhỏ. Với 2 tài khoản SIP và hỗ trợ 02 cuộc gọi đồng thời, màn hình đồ họa LCD 128×40, 3 phím lập trình XML, 02 x 10/100Mbps tích hợp PoE (Model GXP1405), và hội nghị ba bên. Đây là sự lựa chọn hoàn hảo cho các doanh nghiệp nhỏ đến trung bình đang tìm kiếm một chiếc điện thoại tính năng chất lượng cao hỗ trợ VoIP với giá thành phải chăng. GXP1400/1405 cung cấp chuẩn âm thanh HD chất lượng cao, cùng với các tính năng phong phú, thông tin cá nhân và ứng dụng cho phép tùy biến, triển khai dễ dàng và khả năng tương tác rộng rãi với các nền tảng thứ 3 hỗ trợ SIP và hàng đầu SIP / NGN / IMS nền tảng.

Điện thoại IP và những lợi ích khi sử dụng

Điện thoại IP là gì?



Điện thoại IP hay còn được gọi là điện thoại VOIP là điện thoại sử dụng trên nền mạng LAN hay mạng Internet, âm thanh thoại vào báo hiệu được truyền trên nền hệ thống mạng qua các gói tin. Nói đơn giản hơn điện thoại IP hoạt động dựa trên nguyên tắc truyền giọng nói qua internet (hoạt động tương tự như Skype).

IP PBX – một trong những công nghệ và giải pháp hoàn thiện & thay thế cho công nghệ TDM truyền thống. Hệ thống IP PBX cung cấp đầy đủ các công nghệ mới nhất như thoại, video, email, messaging thông qua giao thức IP, sẵn sàng kết nối đa dạng các hệ thống, thiết bị đầu cuối, thiết bị di động. Với doanh nghiệp thông thường nhu cầu trao đổi và liên lạc qua hệ thống thoại rất quan trọng và cần thiết cho hoạt động kinh doanh lên đến 70%, bên cạnh đó công tác quản lý cũng góp phần đánh giá tốt nhất hiệu quả công việc và doanh nghiệp 

Lợi ích khi sử dụng điện thoại IP?

Điện thoại IP tiết kiệm chi phí cho doanh nghiệp. Với ưu điểm không mất phí gọi liên tỉnh, quốc tế với những công ty có nhiều chi nhánh được lắp đặt hệ thống IP PBX Center. Sau đây là mô hình hoạt động giữa việc sử dụng điện thoại thường và điện thoại IP:

Điện thoại IP dễ cài đặt và thiết lập cấu hình hơn nhiều so với hệ thống điện thoại thông thường: Tận dụng được hạ tầng sẵn có (Internet, mạng LAN, điện thoại thường …). Không cần đi dây điện thoại, dễ dàng mở rộng mà không cần nâng cấp phần cứng, người dùng có thể cắm điện thoại của họ ở bất kỳ đâu trong văn phòng của họ.



Giải pháp hội nghị audio cho phòng họp

​Ngày nay, hầu hết các doanh nghiệp đầu tư khá lớn vào hệ thống Audio conference nhằm triển khai thực hiện trao đổi thông tin giữa các chi nhánh với nhau. Do đó chúng tôi muốn giới thiệu đến quý khách hàng một giải pháp Audio conference dành cho công ty của bạn với sự hỗ trợ từ điện thoại IP Yealink CP860.

Xuất phát từ nhu cầu thực tiễn của thị trường cũng như nắm bắt được lợi ích mạnh mẽ, sự phát triển của công nghệ auio confercing chúng tôi hi vọng mang tới cho quý khách hàng giải pháp hiệu quả, tiết kiệm. Giải pháp mà chúng tôi muốn giới thiệu tới quý khách hàng đó chính là thiết bị hội nghị Yealink CP860.
Nếu công ty của bạn có trụ sở chính tại Hà Nội và muốn kết nối, trao đổi thông tin với chi nhánh tại TP.HCM thì CP860 là sự lựa chọn hoàn hảo bởi nó cho phép phục vụ công tác hội họp, quản lý, điều hành, khai thác thông qua môi trường mạng một cách hiệu quả và tiết kiệm chi phí.

Là nhà phân phối thiết bị hội nghị Yealink trên thị trường chúng tôi giới thiệu giải pháp Audio cho phòng họp đảm bảo  cho các người dùng truyền nhận đơn giản, bền vững mọi lúc, mọi nơi trong môi trường cộng tác hợp nhất.





Tổng quan về giải pháp: 

Thiết bị cần có bao gồm:
 - Điện thoại hội nghị Yealink CP860
 - Bàn mở rộng CPE80

Với giải pháp hội nghị audio thì hai dòng sản phẩm điện thoại hội nghị Yealink CP860 và bàn mở rộng CPE80 phù hợp cho các doanh nghiệp có mô hình vừa và nhỏ. Thiết bị này được thết kế và tích hợp các tính năng độc đáo đảm bảo thông tin được truyền rõ ràng nhất bằng giọng nói.

Giải pháp hội nghị audio cho phép pick-up, thu âm thanh 360 đọ trong phạm vi 5 mét. Giải pháp này phù hợp cho phòng họp cỡ nhỏ đến trung bình bao phủ khoảng 60m2. 
Bên cạnh đó, giải pháp Audio Conferencing cung cấp thêm một số tiện ích tính năng:
- Điện thoại Yealink CP860 cung cấp nhiều tính năng như âm thanh chuẩn HD, công nghệ âm thanh trung thực.
- Công nghệ khử tiếng vọng 400ms
- Bán kính thu âm hơn 3 mét và thu 360°
- Tích hợp cổng USB để ghi âm
- Kết nối với điện thoại hoặc máy tính

Lợi ích của giải pháp 


+ Cung cấp chất lượng âm thanh HD
+ Phù hợp cho các doanh nghiệp vừa và nhỏ
+ Có thể đáp ứng nhu cầu lên đến 16 người với tùy chọn mở rộng micro.

Thứ Ba, 24 tháng 7, 2018

Đánh giá về điện thoại Yealink W60P DECT PHONE



Yealink w60 là một trong sản phẩm mới nhất của hãng Yealink. Bộ điện thoại bao gồm Yealink W60B và W60P giúp doanh nghiệp linh hoạt hơn trong hoạt động kinh doanh.

Hãng Yealink là một thương hiệu được đánh giá lớn thứ hai chuyên cung cấp các giải pháp sip trên toàn cầu. Và Yealink W60 giống như lời hứa mà thương hiệu này luôn muốn cải tiến chất lượng và giúp người dùng có thêm nhiều sự lựa chọn giải pháp phù hợp nhất.
Vậy chiếc điện thoại IP không dây Yealink W60P thực sự gây nhiều ấn tượng hay không?
Ấn tượng đầu tiên về dòng điện thoại IP W60P này có thiết kế bên ngoài trông khá giống với dòng W56P trước đó. Mở hộp sản phẩm sẽ bao gồm một trạm phát và điện thoại tay cầm không dây W60P. Bên cạnh đó, thiết kế nhỏ gọn mang lại sự tiện lợi cho người dùng có thể di chuyển giữa các phòng ban trong doanh nghiệp.

Tính năng và đặc điểm
Điểm cải tiến chính của chiếc điện thoại Yealink W60P là pin bền và hỗ trợ nhiều tay cầm hơn. Chiếc điện thoại IP không dây W60 hỗ trợ lên tới 8 tay con và 8 cuộc gọi đồng thời. Đồng thời, sử công nghệ Pin khối ( 30 giờ đàm thoại liên tục, 400 giờ ở trạng thái chờ) cao hơn gấp 5 lần so với DP750/DP720

Bộ giải mã nâng cao và độ tin cậy cao

Nâng cấp phần cứng cho W60B chuyển thành khả năng lớn hơn và ổn định được cải thiện. W60 Package hỗ trợ các codec tiên tiến như Opus và AMR Codec. W60 Package bảo vệ lợi tức đầu tư của bạn, đáp ứng các yêu cầu hiện tại và tương lai.
Phần cứng W60 Package có khả năng đủ để cho phép một hệ thống kép. Nếu phần mềm bị hỏng trong quá trình nâng cấp không thành công (ví dụ như khi điện bị vô tình cắt), W60B có thể tự động khởi động lại khi nâng cấp điện. Hệ thống kép, độ tin cậy cao hơn.

Giải pháp sản phẩm để tối ưu hóa kinh doanh Kinh doanh Panasonic

Sự tự do. Nó có trong DNA của chúng tôi Tại Panasonic, chúng tôi tin rằng tự do trong kinh doanh cũng quan trọng như trong cuộc sống. V...

Bài đăng phổ biến